Inox màu xước HL, No.4

Mác thép: INOX 304 Tiêu chuẩn: JIS, AISI, ASTM, GB

Chiều dài: Cuộn Khổ rộng:1000mm, 1220mm, 1500mm, 1524mm

Bề mặt: BA/2B/No1/2line/No8

Xuất xứ: Châu Âu, Ấn Độ, Hàn Quốc, Đài Loan

Ứng dụng: Cơ khí, thực phẩm, thủy sản, hóa chất, xi măng, đóng tàu

Price: Liên hệCall, chat zalo or email to get a quote

Chat trực tuyến:

Bạn cần hỗ trợ?

+84 123456789

inoxpako@gmail.com


Bảo đảm chất lượng

Tư vấn tận tình

Giá cả cạnh tranh

Hỗ trợ trực tuyến


Thông tin liên hệ

41, Nguyễn Thị Nhung, KĐT Vạn Phúc Riverside, QL 13, Thủ Đức, Tp. HCM

Loại inox 304 không gỉ được sử dụng rộng rãi nhất trong thép không gỉ austenit (chromium/niken). Trong điều kiện ủ, nó không phải là từ tính và trở nên hơi từ tính với việc áp dụng công việc lạnh. Loại inox 304 được ưa thích trong các ứng dụng hàn để loại trừ sự hình thành các cacbua crom trong quá trình làm mát trong vùng chịu nhiệt của mối hàn. Các hợp kim này đại diện cho một sự kết hợp tuyệt vời của tính chống ăn mòn và khả năng chế tạo

1. Ống inox công nghiệp là gì?

Ống inox là sản phẩm được sản suất bằng chất liệu inox được sử dụng để phục vụ cho các ngành công nghiệp như dẫn truyền, hóa chất, đường ống, dẫn khí, hóa chất là chủ yếu,… Ống inox thường được chia thành 2 loại đó là ống inox đúc và ống inox hàn.

    Về chất liệu của các sản phẩm ống inox thì có đến khoảng hơn 10 loại khác nhau. Mỗi loại chất liệu ống inox trang trí có giá thành và tính chất khác nhau, người sử dụng sẽ lựa chọn loại ống inox phù hợp nhất với nhu cầu sử dụng của mình.

    Tại các nhà xưởng sản xuất, ống inox thường được sản xuất phân chia thành hai dạng là ống inox loại 1 và ống inox loại 2. Những loại ống inox loại 1 được sản xuất trên dây truyền chất lượng cao, sản xuất theo tiêu chuẩn của Nhật, Mỹ hoặc châu Âu. Những loại ống inox loại 1 có độ bền và độ chống ăn mòn rất tốt. Còn ống inox loại 2 sẽ không được sản xuất trên dây truyền của Mỹ, Nhật Bản và châu Âu. Vì vậy chất lượng của chúng sẽ thấp hơn, có thể có những sự sai lệch về độ bóng, độ dày, độ cứng, chiều rộng hoặc độ ăn mòn. Ống inox loại 2 sẽ được lựa chọn sử dụng làm những vật dụng không cần đến chất lượng quá cao. Giúp người sử dụng giảm thiểu tối đa chi phí.

2. Các sản phẩm ống inox công nghiệp

a. Ống inox hàn

    Ống inox hàn là là sản phẩm không đòi hỏi hợp kim cần nấu chảy với những thông số kỹ thuật nhất định, tùy thuộc vào các lớp, các ứng dụng. Các mác cơ bản của loại thép không gỉ sẽ hình thành các loại ống inox hàn hoặc hình thành cuộn, dải dây băng được cán nóng hoặc lạnh. Loại ống inox hàn được hình thành từ phương pháp cán lạnh sẽ có bề mặt mịn và dung sai sản phẩm chuẩn xác hơn so với cán nóng.

Quy trình hàn sẽ được diễn ra như sau:

  • Các cuộn dây ban đầu được chia thành độ rộng chỉ định.
  • Sau đó sẽ tạo thành các quy trình được áp dụng. Khi hàn những đường nối của mỗi ống thì cuộn hàn sẽ được sử dụng.
  • Lúc hàn xong sẽ đến bước xử lý các mối hàn. Với những loại ống có thành độ dày mỏng sẽ đòi hỏi đến việc hàn khéo léo, kỹ thuật cao để không làm cho ống inox bị móp, còn với những ống dày thì quá trình xử lý này sẽ dễ dàng hơn.
  • Sau khi hoàn tất bước xử lý mối hàn thì các ống inox sẽ được đo kích thước về đường kính, độ tròn và thẳng xem đã đáp ứng được các kích thước được chỉ định hay chưa.
  • Cuối cùng ống sẽ được cắt với nhiều cách khác nhau tạo thành phụ kiện inox. Cách cắt thường được sử dụng nhiều nhất hiện nay là cắt mài mòn. Khi cắt ống phải được đảm bảo không bị méo mó biến dạng.

    Các sản phẩm ống inox hàn hiện giờ đang đóng một vai trò rất quan trọng trong hầu hết những phân khúc công nghiệp hỗ trợ cuộc sống hằng ngày của chúng ta. Bởi vì sản phẩm ống inox hàn có chi phí thấp và dung sai hẹp của độ dày thành vật liệu, đồng tâm, bề mặt trong có thể dễ dàng kiểm tra trước khi sản xuất. Và chúng cũng được cho phép đường kính và độ dài lớn hơn trong sản xuất.

b. Ống đúc inox

    Ống đúc inox là một sản phẩm cũng thường được sử dụng nhiều. Nguyên liệu được sử dụng là từ một thanh kim loại thép không gỉ như yêu cầu vật liệu của chúng sau đó sẽ xuyên qua một lỗ trong thanh nguyên liệu thô. Thanh đó sẽ được cuộn lại, đun nóng đến nhiệt độ quy định để có thể đúc thành dạng hình ống.

    Phương pháp sản xuất bằng cách đùn ống là một thanh nguyên liệu inox được đưa vào khuôn ống. Phương pháp này sẽ sử dụng phổ biến với những loại kim loại và có thể sản xuất ống inox hiệu quả. Quá trình đun đòi hỏi rất nhiều kỹ thuật và sự khéo léo.

    Ngoài ra có thể sử dụng phương pháp dùng súng khoan cho sản xuất các loại ống inox đúc. Phương pháp sản xuất này là cách để làm những loại ống inox đúc có chất lượng tốt nhất. Cách sản xuất đó là sử dụng thanh kim loại trong đưa vào ống sáo khoan thẳng. Phương pháp này sẽ đắt hơn so với những cách thức khác nhưng ống inox đúc được sản xuất ra sẽ hoạt động tốt hơn

3. Quy cách ống inox 304 chúng tôi đang cung cấp

Quy cách ống inox 304 đúc công nghiệp được thể hiện trong bảng dưới đây:

ĐƯỜNG KÍNH ĐỘ DÀY (mm) CHIỀU DÀI (mm) BỀ MẶT VẬT LIỆU
DN INCH MM
8 1/4 13.7 Theo tiêu chuẩn 6000 No.1 SUS304/304L
10 3/8 17.1 Theo tiêu chuẩn 6000 No.1 SUS304/304L
15 1/2 21.3 Theo tiêu chuẩn 6000 No.1 SUS304/304L
20 3/4 26.7 Theo tiêu chuẩn 6000 No.1 SUS304/304L
25 1 33.4 Theo tiêu chuẩn 6000 No.1 SUS304/304L
32 1 1/4 42 Theo tiêu chuẩn 6000 No.1 SUS304/304L
40 1 1/2 48.3 Theo tiêu chuẩn 6000 No.1 SUS304/304L
50 2 60.3 Theo tiêu chuẩn 6000 No.1 SUS304/304L
65 2 1/2 73 Theo tiêu chuẩn 6000 No.1 SUS304/304L
80 3 88.9 Theo tiêu chuẩn 6000 No.1 SUS304/304L
90 3 1/2 101.6 Theo tiêu chuẩn 6000 No.1 SUS304/304L
100 4 114.3 Theo tiêu chuẩn 6000 No.1 SUS304/304L
125 5 141.3 Theo tiêu chuẩn 6000 No.1 SUS304/304L
150 6 168.3 Theo tiêu chuẩn 6000 No.1 SUS304/304L
200 8 219.8 Theo tiêu chuẩn 6000 No.1 SUS304/304L
250 10 273 Theo tiêu chuẩn 6000 No.1 SUS304/304L
300 12 323 Theo tiêu chuẩn 6000 No.1 SUS304/304L
350 14 355 Theo tiêu chuẩn 6000 No.1 SUS304/304L